Từ đầu năm 2025, nhiều tỉnh thành trên cả nước đã tiến hành sắp xếp lại đơn vị hành chính theo chủ trương tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý. Do vậy mà “Thừa Thiên Huế sau sắp xếp còn bao nhiêu xã, phường” là câu hỏi được người dân trong và ngoài tỉnh quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn cập nhật đầy đủ thông tin theo phương án mới nhất, đồng thời hiểu rõ những thay đổi cụ thể tại từng địa phương.
Thừa Thiên Huế sau sắp xếp còn bao nhiêu xã, phường?
Sau đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025, câu hỏi “Thừa Thiên Huế sau sắp xếp còn bao nhiêu xã, phường?” nhận được sự quan tâm lớn từ cộng đồng. Theo Nghị quyết được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 16/06/2025, nơi đây đã có sự thay đổi rõ rệt về số lượng xã, phường, thị trấn:
- Trước sắp xếp: 133 đơn vị cấp xã (gồm 48 phường, 78 xã, 7 thị trấn).
- Sau sắp xếp: 40 đơn vị (21 phường, 19 xã). Chỉ có 1 phường giữ nguyên là phường Dương Nỗ. Chỉ duy nhất phường Dương Nỗ giữ nguyên, 39 đơn vị còn lại được hình thành từ việc nhập từ 2 đến 6 đơn vị cũ.
- Tỷ lệ giảm: 69,92% số đơn vị hành chính cấp xã. (Nguồn: Báo Lao Động, 18/04/2025)

Hành chính tinh gọn giúp Thừa Thiên Huế tiến gần hơn đến mục tiêu đô thị trung ương (Ảnh: Báo Chính phủ)
Danh sách các đơn vị hành chính mới hình thành
Thừa Thiên Huế sau sắp xếp còn bao nhiêu xã, phường? Sau đây là bảng tổng hợp đầy đủ các xã/phường mới được thành lập sau khi thực hiện đề án sắp xếp.
STT |
Tên xã/phường mới |
Các đơn vị được sáp nhập |
1 |
Phường Phong Điền |
Phường Phong Thu, xã Phong Mỹ, xã Phong Xuân |
2 |
Phường Phong Thái |
Phường Phong An, phường Phong Hiền, xã Phong Sơn |
3 |
Phường Phong Dinh |
Phường Phong Hòa, xã Phong Bình, xã Phong Chương |
4 |
Phường Phong Phú |
Phường Phong Phú, xã Phong Thạnh |
5 |
Phường Phong Quảng |
Phường Phong Hải, xã Quảng Công, xã Quảng Ngạn |
6 |
Phường Hương Trà |
Phường Tứ Hạ, phường Hương Văn, phường Hương Vân |
7 |
Phường Kim Trà |
Phường Hương Xuân, phường Hương Chữ, xã Hương Toàn |
8 |
Phường Kim Long |
Phường Long Hồ, phường Hương Long, phường Kim Long |
9 |
Phường Hương An |
Phường An Hòa, phường Hương Sơ, phường Hương An |
10 |
Phường Phú Xuân |
Phường Gia Hội, phường Phú Hậu, phường Tây Lộc, phường Thuận Lộc, phường Thuận Hòa, phường Đông Ba |
11 |
Phường Thuận An |
Phường Thuận An, xã Phú Hải, xã Phú Thuận |
12 |
Phường Hóa Châu |
Phường Hương Phong, phường Hương Vinh, xã Quảng Thành |
13 |
Phường Mỹ Thượng |
Phường Phú Thượng, xã Phú An, xã Phú Mỹ |
14 |
Phường Vỹ Dạ |
Phường Thủy Vân, phường Xuân Phú, phường Vỹ Dạ |
15 |
Phường Thuận Hóa |
Phường Phú Hội, phường Phú Nhuận, phường Phường Đúc, phường Vĩnh Ninh, phường Phước Vĩnh, phường Trường An |
16 |
Phường An Cựu |
Phường An Đông, phường An Tây, phường An Cựu |
17 |
Phường Thủy Xuân |
Phường Thủy Biều, phường Thủy Bằng, phường Thủy Xuân |
18 |
Phường Thanh Thủy |
Phường Thủy Dương, phường Thủy Phương, xã Thủy Thanh |
19 |
Phường Hương Thủy |
Phường Thủy Lương, phường Thủy Châu, xã Thủy Tân |
20 |
Phường Phú Bài |
Phường Phú Bài, xã Thủy Phù, xã Phú Sơn, xã Dương Hòa |
21 |
Phường Dương Nỗ |
Giữ nguyên |
22 |
Xã Đan Điền |
Xã Quảng Thái, xã Quảng Lợi, xã Quảng Vinh, xã Quảng Phú |
23 |
Xã Quảng Điền |
Thị trấn Sịa, xã Quảng Phước, xã Quảng An, xã Quảng Thọ |
24 |
Xã Bình Điền |
Xã Hương Bình, xã Bình Thành, xã Bình Tiến |
25 |
Xã Phú Vinh |
Xã Phú Diên, xã Vinh Xuân, xã Vinh An, xã Vinh Thanh |
26 |
Xã Phú Hồ |
Xã Phú Xuân, xã Phú Lương, xã Phú Hồ |
27 |
Xã Phú Vang |
Thị trấn Phú Đa, xã Phú Gia, xã Vinh Hà |
28 |
Xã Vinh Lộc |
Xã Vinh Hưng, xã Vinh Mỹ, xã Giang Hải, xã Vinh Hiền |
29 |
Xã Hưng Lộc |
Thị trấn Lộc Sơn, xã Lộc Bổn, xã Xuân Lộc |
30 |
Xã Lộc An |
Xã Lộc Hòa, xã Lộc Điền, xã Lộc An |
31 |
Xã Phú Lộc |
Thị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì, xã Lộc Bình |
32 |
Xã Chân Mây - Lăng Cô |
Thị trấn Lăng Cô, xã Lộc Tiến, xã Lộc Vĩnh, xã Lộc Thủy |
33 |
Xã Long Quảng |
Xã Thượng Quảng, xã Thượng Long, xã Hương Hữu |
34 |
Xã Nam Đông |
Xã Hương Xuân, xã Thượng Nhật, xã Hương Sơn |
35 |
Xã Khe Tre |
Thị trấn Khe Tre, xã Hương Phú, xã Hương Lộc, xã Thượng Lộ |
36 |
Xã A Lưới 1 |
Xã Hồng Thủy, xã Hồng Vân, xã Trung Sơn, xã Hồng Kim |
37 |
Xã A Lưới 2 |
Thị trấn A Lưới, xã Hồng Bắc, xã Quảng Nhâm, xã A Ngo |
38 |
Xã A Lưới 3 |
Xã Sơn Thủy, xã Hồng Thượng, xã Phú Vinh, xã Hồng Thái |
39 |
Xã A Lưới 4 |
Xã Hương Phong, xã A Roàng, xã Đông Sơn, xã Lâm Đớt |
40 |
Xã A Lưới 5 |
Xã Hương Nguyên, xã Hồng Hạ |

Phường Dương Nỗ là đơn vị duy nhất không sáp nhập (Ảnh: CafeF)
FAQ – Câu hỏi thường gặp về Thừa Thiên Huế sau sắp xếp còn bao nhiêu xã, phường
Đợt sắp xếp đơn vị hành chính tại Thừa Thiên Huế không chỉ thay đổi số lượng xã/phường mà còn tác động đến nhiều mặt quản lý và đời sống người dân. Dưới đây là ba câu hỏi được nhiều người quan tâm nhất.
Thừa Thiên Huế sau sắp xếp còn bao nhiêu xã, phường?
Còn tổng cộng 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã.
Có địa phương nào không sáp nhập trong đợt này không?
Có. Chỉ duy nhất phường Dương Nỗ được giữ nguyên, không thực hiện sáp nhập.
Các dịch vụ công tại địa phương có bị gián đoạn không?
Không. Các dịch vụ hành chính, y tế, giáo dục,… vẫn hoạt động bình thường, đảm bảo phục vụ liên tục trong quá trình chuyển tiếp.
Thông qua bài viết, câu hỏi “Thừa Thiên Huế sau sắp xếp còn bao nhiêu xã, phường” đã được giải đáp rõ ràng. Dưới làn sóng cải cách hành chính, việc sắp xếp lại các xã, phường không chỉ là bài toán tinh gọn bộ máy mà còn là bước chuẩn bị chiến lược cho tương lai đô thị hóa.
Xem thêm: