Nấm linh chi từ lâu đã được biết đến như một “thần dược” quý trong y học cổ truyền, nổi bật với công dụng tăng cường sức khỏe và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý. Tuy nhiên không phải ai cũng biết rõ nấm linh chi có mấy loại và đâu là lựa chọn phù hợp nhất cho nhu cầu sử dụng của bản thân? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt các loại nấm linh chi phổ biến hiện nay, từ đó hiểu rõ hơn về giá trị cũng như cách chọn mua hiệu quả.
Giải đáp: Nấm linh chi có mấy loại?
Từ hàng ngàn năm trước, nấm linh chi đã được phát hiện và mang đến nhiều công dụng kỳ diệu cho sức khỏe. Loại nấm này vốn rất quý hiếm, chỉ dành riêng cho vua chúa, quý tộc trong quá khứ. Ngày nay, nhờ phát triển khoa học kỹ thuật hiện đại, công nghệ nuôi cấy nấm linh chi được hoàn thiện giúp loại thảo dược quý này trở nên phổ biến hơn.
Hiểu rõ nấm linh chi có mấy loại sẽ giúp bạn lựa chọn và sử dụng hiệu quả hơn theo nhu cầu sức khỏe.
Phân loại theo nguồn gốc xuất xứ
- Nấm linh chi Việt Nam (Nấm lim xanh): Rất quý hiếm, thường mọc trên các thân cây lim tại Quảng Nam. Loại nấm này được đánh giá cao về khả năng bồi bổ sức khỏe, khả năng phòng chống các bệnh mãn tính, đặc biệt các bệnh về gan và ung thư.
- Nấm linh chi Hàn Quốc: Nổi tiếng và phổ biến trên thế giới khi được nuôi trồng với công nghệ hiện đại, kiểm định chất lượng nghiêm ngặt. Các loại nổi bật gồm nấm linh chi đỏ, vàng, thượng hoàng,...
- Nấm linh chi Trung Quốc: Thường có hình quả thận, màu vàng nâu hoặc xám, chất lượng không ổn định, dễ bị mốc nên thường được dùng làm giả nấm linh chi Hàn Quốc.
- Nấm linh chi Nhật Bản: Có vị đắng hơn, tai nấm dày, cứng, mặt dưới vàng chanh. Thời gian nuôi trồng dài hơn các loại khác, mới được thuần chủng nhân tạo.

Nấm linh chi xuất hiện tại nhiều nơi trên thế giới và có đặc điểm riêng dễ nhận biết (Ảnh: Long Châu)
Phân loại theo màu sắc
- Nấm linh chi xanh (Thanh chi, Long chi): Màu xanh, vị chua, tính bình, không độc giúp sáng mắt, bổ gan, thanh nhiệt, an thần, cải thiện trí nhớ.
- Nấm linh chi đỏ (Hồng chi, Xích chi, Đơn chi): Màu đỏ, vị đắng, tính bình, không độc, tăng cường trí tuệ, tốt cho tim mạch, bổ máu, giảm khó thở, đau tức ngực.
- Nấm linh chi vàng (Hoàng chi): Màu vàng, vị ngọt, tính bình, không độc, có tác dụng an thần, ích tỳ khí.
- Nấm linh chi trắng (Bạch chi, Ngọc chi): Màu trắng, vị cay, tính bình, không độc, bổ phổi, thông mũi, an thần, cường trí, chữa ho nghịch.
- Nấm linh chi đen (Hắc chi, Huyền chi): Màu đen, vị mặn, tính bình, không độc, trị bí tiểu, ích thận khí.
- Nấm linh chi tím (Tử chi, Mộc chi): Màu tím, vị ngọt, tính ôn, không độc, chuyên trị đau nhức khớp xương, gân cốt.
Nấm linh chi loại nào tốt nhất?
Trong các loại nấm linh chi, nấm linh chi đỏ và nấm linh chi đen được đánh giá có dược tính cao và được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, nấm linh chi đỏ được chứng minh tốt hơn cho sức khỏe nhờ khả năng thúc đẩy hệ miễn dịch, tăng cường hoạt động cơ thể và chống lão hóa hiệu quả.
- Nấm linh chi đỏ: Chứa nhiều hoạt chất quý như polysaccharides và triterpenes giúp tăng sức đề kháng, hỗ trợ quá trình phục hồi tế bào và giảm stress oxy hóa - nguyên nhân chính gây lão hóa và nhiều bệnh mãn tính. Ngoài ra, loại nấm này còn hỗ trợ cải thiện tuần hoàn máu, giảm cholesterol và ổn định huyết áp, rất tốt cho tim mạch.
- Nấm linh chi đen: Được biết đến với khả năng bổ thận, lợi tiểu và hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiết niệu. Loại nấm này cũng giúp tăng cường chức năng gan, cải thiện hệ tiêu hóa và hỗ trợ cân bằng nội tiết tố trong cơ thể.
Tùy theo nhu cầu và tình trạng sức khỏe mà bạn có thể lựa chọn loại nấm linh chi phù hợp.

Nấm linh chi đỏ là lựa chọn ưu tiên khi chăm sóc sức khỏe (Ảnh: Báo VnEpress)
Lưu ý khi sử dụng nấm linh chi
Biết được nấm linh chi có mấy loại rồi, bạn cũng cần nắm rõ những lưu ý quan trọng để sử dụng chúng đúng cách và đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều lượng sử dụng
Liều dùng phụ thuộc vào tuổi tác, hình thái nấm, độ tuổi nấm và tình trạng sức khỏe cá nhân. Tham khảo liều lượng phổ biến:
- 1.5 – 9g nấm khô dạng thô
- 1 – 1.5g nấm linh chi tán nhuyễn
- 1ml dung dịch nấm linh chi
Dạng thô nguyên cây khó dùng, phổ biến là dạng chiết xuất, bột hoặc viên để tiện sử dụng.
Rủi ro khi sử dụng nấm linh chi
Nếu dùng sai cách ban đầu sẽ không thấy phản ứng phụ nhưng sau 3-6 tháng có thể gây dị ứng da, khô da và ảnh hưởng miệng, họng, mũi. Triệu chứng dị ứng gồm: Chóng mặt, ngứa, phát ban, đau đầu, khó chịu dạ dày, chảy máu cao, đi ngoài ra máu.
Người huyết áp quá thấp hoặc cao, bệnh tiểu đường, rối loạn miễn dịch cần thận trọng khi dùng. Thực tế đã có báo cáo về nhiễm độc gan, tiêu chảy mãn tính với dạng bột. Người có tiểu cầu thấp dễ bị xuất huyết khi dùng liều cao. Phụ nữ mang thai, cho con bú nên tránh dùng trừ khi có chỉ định bác sĩ.

Không phải ai cũng có thể sử dụng nấm linh chi (Ảnh: Nhân sâm Việt Hàn)
Tương tác thuốc với nấm linh chi
Nấm linh chi có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt khi dùng cùng thuốc chống đông hoặc điều trị huyết áp, tiểu đường. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang dùng các thuốc như: Aspirin, Clopidogrel, Diclofenac, Warfarin, Captopril, Amlodipin, Hydrochlorothiazide,...
Hi vọng những thông tin hữu ích trên đây đã giúp bạn biết nấm linh chi có mấy loại và chọn được sản phẩm phù hợp cho bản thân, gia đình, đối tác. Mong rằng bạn sẽ tận dụng được tối đa công dụng tuyệt vời từ nấm linh chi để nâng cao sức khỏe và cải thiện cuộc sống.
Xem thêm