Trong dân gian, lá đinh lăng từ lâu đã được xem như một vị thuốc quý, thường xuất hiện trong nhiều bài thuốc chữa bệnh. Nhưng khi nhắc đến việc uống trực tiếp, nhiều người vẫn thắc mắc nước lá đinh lăng có tác dụng gì, liệu có tốt cho sức khỏe hay không. Để trả lời rõ ràng, chúng ta sẽ cùng phân tích từng khía cạnh trong bài viết sau.
Công dụng nổi bật của nước lá đinh lăng
Lá đinh lăng có tính mát, giúp thanh lọc, giải độc cơ thể, đồng thời chứa nhiều hoạt chất sinh học hỗ trợ điều trị bệnh. Vậy cụ thể nước lá đinh lăng có tác dụng gì?
Cải thiện hệ tiêu hóa
Một trong những tác dụng dễ nhận thấy nhất của lá đinh lăng chính là khả năng hỗ trợ tiêu hóa. Những người thường xuyên gặp tình trạng đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy kéo dài có thể dùng nước sắc từ lá đinh lăng để giảm triệu chứng.
Cách dùng phổ biến là lấy một nắm lá đinh lăng tươi, rửa sạch với nước muối loãng, sau đó đun sôi và uống khi còn ấm. Uống liên tục vài ngày sẽ giúp làm dịu đường ruột, giảm đầy hơi, cải thiện tình trạng tiêu hóa kém.

Người có hệ tiêu hóa kém rất hợp uống nước đinh lăng (Ảnh: Medlatec)
Giảm đau nhức xương khớp khi thời tiết thay đổi
Nhiều người cao tuổi hay gặp tình trạng đau nhức lưng, nhức mỏi toàn thân khi thời tiết thay đổi. Sử dụng nước lá đinh lăng kết hợp cùng các vị thuốc khác như cúc tần, cam thảo dây, rễ cây trinh nữ sẽ giúp giảm triệu chứng hiệu quả.
Bài thuốc thường được áp dụng là đun 30g lá đinh lăng với các vị kể trên, sắc đến khi còn khoảng 300ml nước, sau đó chia làm 3 lần uống trong ngày. Uống liên tục 5 ngày sẽ thấy cơn đau giảm hẳn.
Hỗ trợ điều trị dị ứng ngoài da
Lá đinh lăng có tính mát, giải độc nên đặc biệt hữu ích cho người bị mề đay, vảy nến, viêm da dị ứng. Khi uống nước sắc từ lá đinh lăng khô (80g nấu với 500ml nước, còn 250ml chia 2 lần uống trong ngày), người bệnh sẽ giảm ngứa ngáy, hạn chế tình trạng nổi mẩn đỏ.
Nhờ đặc tính thanh nhiệt, giải độc, nhiều người đã tìm đến đinh lăng như một lựa chọn thay thế an toàn cho thuốc tây trong một số trường hợp dị ứng nhẹ.

Nước đinh lăng giúp trị các bệnh dị ứng nhẹ (Ảnh: Elmich)
Nước lá đinh lăng và sức khỏe phụ nữ
Không chỉ hỗ trợ tiêu hóa và xương khớp, lá đinh lăng còn được coi là “người bạn” đồng hành của phụ nữ.
Giảm rối loạn kinh nguyệt và đau bụng kinh
Hoạt chất trong lá đinh lăng có khả năng tăng cường lưu thông máu, hỗ trợ phục hồi sức khỏe sau sinh, đồng thời làm giảm các cơn đau bụng kinh, đau tử cung. Việc uống nước sắc từ cành và lá đinh lăng đều đặn giúp điều hòa kinh nguyệt, giảm mệt mỏi cho chị em.
Khi nhắc đến nước lá đinh lăng có tác dụng gì, đây chính là một trong những lợi ích rất thiết thực cho phái nữ, đặc biệt với những người thường xuyên gặp tình trạng kinh nguyệt không đều.
Hỗ trợ cải thiện chứng mất ngủ
Mất ngủ kéo dài khiến cơ thể suy nhược, tinh thần mệt mỏi. Đinh lăng với tác dụng đả thông kinh lạc, an thần, giúp giấc ngủ sâu và trọn vẹn hơn. Khi kết hợp lá đinh lăng cùng các loại thảo dược như rau má, cỏ mực, lá vông, hoàng liên, hiệu quả càng rõ rệt.
Nhiều người sau khi kiên trì uống trong vài tuần đã cải thiện đáng kể tình trạng mất ngủ, ngủ ngon và tinh thần sảng khoái hơn.

Nước đinh lăng hỗ trợ trị mất ngủ hiệu quả (Ảnh: Vinmec)
FAQ – Câu hỏi thường gặp về nước lá đinh lăng có tác dụng gì
1. Uống nước lá đinh lăng hằng ngày có tốt không?
Có thể uống hằng ngày nhưng nên dùng với lượng vừa phải, tránh lạm dụng. Uống quá nhiều có thể gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến chức năng gan thận.
2. Ai không nên uống nước lá đinh lăng?
Phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, người huyết áp thấp hoặc có bệnh lý gan thận cần thận trọng khi sử dụng.
3. Nước lá đinh lăng có thể thay thế thuốc điều trị không?
Không. Nước lá đinh lăng chỉ có tác dụng hỗ trợ, không thể thay thế thuốc chữa bệnh. Người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có tình trạng nghiêm trọng.
Qua những phân tích trên, bạn đã hiểu rõ nước lá đinh lăng có tác dụng gì. Tuy nhiên, người dùng cần lưu ý sử dụng đúng liều lượng, không nên lạm dụng quá mức để tránh tác dụng phụ. Khi dùng kết hợp với các vị thuốc khác, nên tham khảo ý kiến chuyên gia y học cổ truyền để đạt hiệu quả tốt nhất.
Xem thêm: