Dựa trên Đề án 352/ĐA-CP ngày 09/5/2025 của Chính phủ và Nghị quyết mới nhất của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Thanh Hóa đã tiến hành điều chỉnh, sáp nhập các đơn vị cấp xã và cấp huyện. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ toàn bộ thông tin Thanh Hóa có bao nhiêu huyện mới nhất!
Thanh Hóa có bao nhiêu huyện?
Trước khi tiến hành sắp xếp, tỉnh Thanh Hóa có diện tích tự nhiên hơn 11.114 km², quy mô dân số hơn 4,32 triệu người. Toàn tỉnh có 26 đơn vị hành chính cấp huyện và 547 đơn vị hành chính cấp xã.
- Cấp huyện: 2 thành phố, 2 thị xã và 22 huyện, trong đó có 11 huyện thuộc khu vực miền núi.
- Cấp xã: 63 phường, 32 thị trấn và 452 xã. Trong số này, có 16 xã và thị trấn nằm trên tuyến biên giới giáp với nước bạn Lào.

Thanh Hóa đã tiến hành sắp xếp lại hàng trăm đơn vị hành chính xã, phường trên toàn tỉnh (Ảnh: Báo Thanh tra)
Sau sắp xếp, nhiều người vẫn chưa nắm rõ Thanh Hóa có bao nhiêu huyện tính đến thời điểm hiện tại. Câu trả lời là toàn tỉnh chỉ còn 166 đơn vị cấp xã, bao gồm:
- 19 phường và 147 xã (trong đó có 71 xã đồng bằng và 76 xã miền núi).
- Số xã, thị trấn giáp Lào vẫn giữ nguyên là 16 đơn vị.
Như vậy, tỉnh Thanh Hóa đã giảm 381 đơn vị hành chính cấp xã, tương ứng với tỷ lệ giảm 69,65%. (Nguồn: Báo điện tử Chính phủ, 28/04/2025).
Chi tiết về phương án sáp nhập của tỉnh Thanh Hóa
21 xã không thực hiện sắp xếp là: Phú Xuân (Huyện Quan Hóa), Mường Chanh, Quang Chiểu, Tam Chung, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Trung Lý, Trung Sơn, Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Mường Mìn, Tam Thanh, Yên Khương, Yên Thắng, Xuân Thái, Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.
Dưới đây là bảng tổng hợp thông tin về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tại Thanh Hóa, giúp bạn hiểu rõ hơn hiện Thanh Hóa có bao nhiêu huyện.
STT |
Tên xã/phường mới |
Các đơn vị hành chính được sáp nhập |
1 |
Xã Các Sơn |
Xã Anh Sơn, Xã Các Sơn |
2 |
Xã Trường Lâm |
Xã Tân Trường, Xã Trường Lâm |
3 |
Xã Hà Trung |
Xã Hà Đông, Xã Hà Ngọc, Xã Yến Sơn, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Thị trấn Hà Trung, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Xã Hà Bình |
4 |
Xã Tống Sơn |
Thị trấn Hà Lĩnh, Xã Hà Tiến, Xã Hà Tân, Xã Hà Sơn |
5 |
Xã Hà Long |
Thị trấn Hà Long, Xã Hà Bắc, Xã Hà Giang |
6 |
Xã Hoạt Giang |
Xã Yên Dương, Xã Hoạt Giang, phần còn lại của Thị trấn Hà Trung (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3), phần còn lại của Xã Hà Bình (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3) |
7 |
Xã Lĩnh Toại |
Xã Hà Hải, Xã Hà Châu, Xã Thái Lai, Xã Lĩnh Toại |
8 |
Xã Triệu Lộc |
Xã Đại Lộc, Xã Tiến Lộc, Xã Triệu Lộc |
9 |
Xã Đông Thành |
Xã Đồng Lộc, Xã Thành Lộc, Xã Cầu Lộc, Xã Tuy Lộc |
10 |
Xã Hậu Lộc |
Thị trấn Hậu Lộc, Xã Thuần Lộc, Xã Mỹ Lộc, Xã Lộc Sơn |
11 |
Xã Hoa Lộc |
Xã Xuân Lộc (huyện Hậu Lộc), Xã Liên Lộc, Xã Quang Lộc, Xã Phú Lộc, Xã Hòa Lộc, Xã Hoa Lộc |
12 |
Xã Vạn Lộc |
Xã Minh Lộc, Xã Hải Lộc, Xã Hưng Lộc, Xã Ngư Lộc, Xã Đa Lộc |
13 |
Xã Nga Sơn |
Thị trấn Nga Sơn, Xã Nga Yên, Xã Nga Thanh, Xã Nga Hiệp, Xã Nga Thủy |
14 |
Xã Nga Thắng |
Xã Nga Văn, Xã Nga Phượng, Xã Nga Thạch, Xã Nga Thắng |
15 |
Xã Hồ Vương |
Xã Nga Hải, Xã Nga Thành, Xã Nga Giáp, Xã Nga Liên |
16 |
Xã Tân Tiến |
Xã Nga Tiến, Xã Nga Tân, Xã Nga Thái |
17 |
Xã Nga An |
Xã Nga Điền, Xã Nga Phú, Xã Nga An |
18 |
Xã Ba Đình |
Xã Nga Vịnh, Xã Nga Trường, Xã Nga Thiện, Xã Ba Đình |
19 |
Xã Hoằng Hóa |
Thị trấn Bút Sơn, Xã Hoằng Đức, Xã Hoằng Đồng, Xã Hoằng Đạo, Xã Hoằng Hà, Xã Hoằng Đạt |
20 |
Xã Hoằng Tiến |
Xã Hoằng Yến, Xã Hoằng Hải, Xã Hoằng Trường, Xã Hoằng Tiến |
21 |
Xã Hoằng Thanh |
Xã Hoằng Đông, Xã Hoằng Ngọc, Xã Hoằng Phụ, Xã Hoằng Thanh |
22 |
Xã Hoằng Lộc |
Xã Hoằng Thịnh, Xã Hoằng Thái, Xã Hoằng Thành, Xã Hoằng Trạch, Xã Hoằng Tân, Xã Hoằng Lộc |
23 |
Xã Hoằng Châu |
Xã Hoằng Thắng, Xã Hoằng Phong, Xã Hoằng Lưu, Xã Hoằng Châu |
24 |
Xã Hoằng Sơn |
Xã Hoằng Trinh, Xã Hoằng Xuyên, Xã Hoằng Cát, Xã Hoằng Sơn |
25 |
Xã Hoằng Phú |
Xã Hoằng Quý, Xã Hoằng Kim, Xã Hoằng Trung, Xã Hoằng Phú |
26 |
Xã Hoằng Giang |
Xã Hoằng Xuân, Xã Hoằng Quỳ, Xã Hoằng Hợp, Xã Hoằng Giang |
27 |
Xã Lưu Vệ |
Thị trấn Tân Phong, Xã Quảng Đức, Xã Quảng Định |
28 |
Xã Quảng Yên |
Xã Quảng Trạch, Xã Quảng Hòa, Xã Quảng Long, Xã Quảng Yên |
29 |
Xã Quảng Ngọc |
Xã Quảng Hợp, Xã Quảng Văn, Xã Quảng Phúc, Xã Quảng Ngọc |
30 |
Xã Quảng Ninh |
Xã Quảng Nhân, Xã Quảng Hải, Xã Quảng Ninh |
31 |
Xã Quảng Bình |
Xã Quảng Lưu, Xã Quảng Lộc, Xã Quảng Thái, Xã Quảng Bình |
32 |
Xã Tiên Trang |
Xã Quảng Thạch, Xã Quảng Nham, Xã Tiên Trang |
33 |
Xã Quảng Chính |
Xã Quảng Trường, Xã Quảng Khê, Xã Quảng Trung, Xã Quảng Chính |
34 |
Xã Nông Cống |
Thị trấn Nông Cống, Xã Vạn Thắng, Xã Vạn Hòa, Xã Vạn Thiện, Xã Minh Nghĩa, Xã Minh Khôi |
35 |
Xã Thắng Lợi |
Xã Trung Thành (huyện Nông Cống), Xã Tế Nông, Xã Tế Thắng, Xã Tế Lợi |
36 |
Xã Trung Chính |
Xã Tân Phúc (huyện Nông Cống), Xã Tân Thọ, Xã Tân Khang, Xã Hoàng Sơn, Xã Hoàng Giang, Xã Trung Chính |
37 |
Xã Trường Văn |
Xã Trường Minh, Xã Trường Trung, Xã Trường Sơn, Xã Trường Giang |
38 |
Xã Thăng Bình |
Xã Thăng Long, Xã Thăng Thọ, Xã Thăng Bình |
39 |
Xã Tượng Lĩnh |
Xã Tượng Sơn, Xã Tượng Văn, Xã Tượng Lĩnh |
40 |
Xã Công Chính |
Xã Công Liêm, Xã Yên Mỹ, Xã Công Chính, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Xã Thanh Tân |
41 |
Xã Thiệu Hóa |
Xã Thiệu Phúc, Xã Thiệu Công, Xã Thiệu Nguyên, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Thị trấn Thiệu Hóa, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Xã Thiệu Long |
42 |
Xã Thiệu Quang |
Xã Thiệu Duy, Xã Thiệu Hợp, Xã Thiệu Thịnh, Xã Thiệu Giang, Xã Thiệu Quang, một phần diện tích tự nhiên của Thị trấn Thiệu Hóa |
43 |
Xã Thiệu Tiến |
Xã Thiệu Ngọc, Xã Thiệu Vũ, Xã Thiệu Thành, Xã Thiệu Tiến |
44 |
Xã Thiệu Toán |
Thị trấn Hậu Hiền, Xã Thiệu Chính, Xã Thiệu Hòa, Xã Thiệu Toán |
45 |
Xã Thiệu Trung |
Xã Thiệu Vận, Xã Thiệu Lý, Xã Thiệu Viên, Xã Thiệu Trung, phần còn lại của Thị trấn Thiệu Hóa (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41 và khoản 42) |
46 |
Xã Yên Định |
Thị trấn Quán Lào, Xã Định Liên, Xã Định Long, Xã Định Tăng |
47 |
Xã Yên Trường |
Xã Yên Trung, Xã Yên Phong, Xã Yên Thái, Xã Yên Trường |
48 |
Xã Yên Phú |
Thị trấn Thống Nhất, Xã Yên Tâm, Xã Yên Phú |
49 |
Xã Quý Lộc |
Xã Yên Thọ (huyện Yên Định), Thị trấn Yên Lâm, Thị trấn Quý Lộc |
50 |
Xã Yên Ninh |
Xã Yên Hùng, Xã Yên Thịnh, Xã Yên Ninh |
51 |
Xã Định Tân |
Xã Định Hải (huyện Yên Định), Xã Định Hưng, Xã Định Tiến, Xã Định Tân |
52 |
Xã Định Hòa |
Xã Định Bình, Xã Định Công, Xã Định Thành, Xã Định Hòa, phần còn lại của Xã Thiệu Long (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41) |
53 |
Xã Thọ Xuân |
Thị trấn Thọ Xuân, Xã Xuân Hồng, Xã Xuân Trường, Xã Xuân Giang |
54 |
Xã Thọ Long |
Xã Thọ Lộc, Xã Xuân Phong, Xã Nam Giang, Xã Bắc Lương, Xã Tây Hồ |
55 |
Xã Xuân Hòa |
Xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân), Xã Thọ Hải, Xã Thọ Diên, Xã Xuân Hưng |
56 |
Xã Sao Vàng |
Thị trấn Sao Vàng, Xã Thọ Lâm, Xã Xuân Phú, Xã Xuân Sinh |
57 |
Xã Lam Sơn |
Thị trấn Lam Sơn, Xã Xuân Bái, Xã Thọ Xương |
58 |
Xã Thọ Lập |
Xã Xuân Thiên, Xã Thuận Minh, Xã Thọ Lập |
59 |
Xã Xuân Tín |
Xã Phú Xuân (huyện Thọ Xuân), Xã Quảng Phú, Xã Xuân Tín |
60 |
Xã Xuân Lập |
Xã Xuân Minh, Xã Xuân Lai, Xã Trường Xuân, Xã Xuân Lập |
61 |
Xã Vĩnh Lộc |
Thị trấn Vĩnh Lộc, Xã Ninh Khang, Xã Vĩnh Phúc, Xã Vĩnh Hưng, Xã Vĩnh Hòa |
62 |
Xã Tây Đô |
Xã Vĩnh Quang, Xã Vĩnh Yên, Xã Vĩnh Tiến, Xã Vĩnh Long |
63 |
Xã Biện Thượng |
Xã Vĩnh Hùng, Xã Minh Tân, Xã Vĩnh Thịnh, Xã Vĩnh An |
64 |
Xã Triệu Sơn |
Thị trấn Triệu Sơn, Xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn), Xã Dân Lực, Xã Dân Lý, Xã Dân Quyền |
65 |
Xã Thọ Bình |
Xã Thọ Sơn, Xã Bình Sơn, Xã Thọ Bình |
66 |
Xã Thọ Ngọc |
Xã Thọ Tiến, Xã Xuân Thọ, Xã Thọ Cường, Xã Thọ Ngọc |
67 |
Xã Thọ Phú |
Xã Xuân Lộc (huyện Triệu Sơn), Xã Thọ Dân, Xã Thọ Thế, Xã Thọ Tân, Xã Thọ Phú |
68 |
Xã Hợp Tiến |
Xã Hợp Lý, Xã Hợp Thắng, Xã Hợp Thành, Xã Triệu Thành, Xã Hợp Tiến |
69 |
Xã An Nông |
Xã Tiến Nông, Xã Khuyến Nông, Xã Nông Trường, Xã An Nông |
70 |
Xã Tân Ninh |
Thị trấn Nưa, Xã Thái Hòa, Xã Vân Sơn |
71 |
Xã Đồng Tiến |
Xã Đồng Lợi, Xã Đồng Thắng, Xã Đồng Tiến |
72 |
Xã Hồi Xuân |
Thị trấn Hồi Xuân, Xã Phú Nghiêm |
73 |
Xã Nam Xuân |
Xã Nam Tiến, Xã Nam Xuân |
74 |
Xã Thiên Phủ |
Xã Nam Động, Xã Thiên Phủ |
75 |
Xã Hiền Kiệt |
Xã Hiền Chung, Xã Hiền Kiệt |
76 |
Xã Phú Lệ |
Xã Phú Sơn (huyện Quan Hóa), Xã Phú Thanh, Xã Phú Lệ |
77 |
Xã Trung Thành |
Xã Thành Sơn, Xã Trung Thành (huyện Quan Hóa) |
78 |
Xã Tam Lư |
Xã Sơn Hà, Xã Tam Lư, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Thị trấn Sơn Lư |
79 |
Xã Quan Sơn |
Xã Trung Thượng, phần còn lại của Thị trấn Sơn Lư (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78) |
80 |
Xã Trung Hạ |
Xã Trung Tiến, Xã Trung Xuân, Xã Trung Hạ |
81 |
Xã Linh Sơn |
Thị trấn Lang Chánh, Xã Trí Nang |
82 |
Xã Đồng Lương |
Xã Tân Phúc (huyện Lang Chánh), Xã Đồng Lương |
83 |
Xã Văn Phú |
Xã Tam Văn, Xã Lâm Phú |
84 |
Xã Giao An |
Xã Giao Thiện, Xã Giao An |
85 |
Xã Bá Thước |
Thị trấn Cành Nàng, Xã Ban Công, Xã Hạ Trung |
86 |
Xã Thiết Ống |
Xã Thiết Kế, Xã Thiết Ống |
87 |
Xã Văn Nho |
Xã Kỳ Tân, Xã Văn Nho |
88 |
Xã Điền Quang |
Xã Điền Thượng, Xã Điền Hạ, Xã Điền Quang |
89 |
Xã Điền Lư |
Xã Ái Thượng, Xã Điền Trung, Xã Điền Lư |
90 |
Xã Quý Lương |
Xã Lương Nội, Xã Lương Trung, Xã Lương Ngoại |
91 |
Xã Cổ Lũng |
Xã Lũng Cao, Xã Cổ Lũng |
92 |
Xã Pù Luông |
Xã Thành Sơn (huyện Bá Thước), Xã Lũng Niêm, Xã Thành Lâm |
93 |
Xã Ngọc Lặc |
Thị trấn Ngọc Lặc, Xã Mỹ Tân, Xã Thúy Sơn |
94 |
Xã Thạch Lập |
Xã Quang Trung (huyện Ngọc Lặc), Xã Đồng Thịnh, Xã Thạch Lập |
95 |
Xã Ngọc Liên |
Xã Lộc Thịnh, Xã Cao Thịnh, Xã Ngọc Sơn, Xã Ngọc Trung, Xã Ngọc Liên |
96 |
Xã Minh Sơn |
Xã Minh Sơn (huyện Ngọc Lặc), Xã Lam Sơn, Xã Cao Ngọc, Xã Minh Tiến |
97 |
Xã Nguyệt Ấn |
Xã Phùng Giáo, Xã Vân Am, Xã Nguyệt Ấn |
98 |
Xã Kiên Thọ |
Xã Phúc Thịnh, Xã Phùng Minh, Xã Kiên Thọ |
99 |
Xã Cẩm Thạch |
Xã Cẩm Thành, Xã Cẩm Liên, Xã Cẩm Bình, Xã Cẩm Thạch |
100 |
Xã Cẩm Thủy |
Thị trấn Phong Sơn, Xã Cẩm Ngọc |
101 |
Xã Cẩm Tú |
Xã Cẩm Quý, Xã Cẩm Giang, Xã Cẩm Lương, Xã Cẩm Tú |
102 |
Xã Cẩm Vân |
Xã Cẩm Tâm, Xã Cẩm Châu, Xã Cẩm Yên, Xã Cẩm Vân |
103 |
Xã Cẩm Tân |
Xã Cẩm Long, Xã Cẩm Phú, Xã Cẩm Tân |
104 |
Xã Kim Tân |
Thị trấn Kim Tân, Xã Thành Hưng, Xã Thành Thọ, Xã Thạch Định, Xã Thành Trực, Xã Thành Tiến |
105 |
Xã Vân Du |
Thị trấn Vân Du, Xã Thành Công, Xã Thành Tân |
106 |
Xã Ngọc Trạo |
Xã Thành An, Xã Thành Long, Xã Thành Tâm, Xã Ngọc Trạo |
107 |
Xã Thạch Bình |
Xã Thạch Sơn, Xã Thạch Long, Xã Thạch Cẩm, Xã Thạch Bình |
108 |
Xã Thành Vinh |
Xã Thành Minh, Xã Thành Mỹ, Xã Thành Yên, Xã Thành Vinh |
109 |
Xã Thạch Quảng |
Xã Thạch Lâm, Xã Thạch Tượng, Xã Thạch Quảng |
110 |
Xã Như Xuân |
Thị trấn Yên Cát, Xã Tân Bình |
111 |
Xã Thượng Ninh |
Xã Cát Tân, Xã Cát Vân, Xã Thượng Ninh |
112 |
Xã Xuân Bình |
Xã Xuân Hòa (huyện Như Xuân), Xã Bãi Trành, Xã Xuân Bình |
113 |
Xã Hóa Quỳ |
Xã Bình Lương, Xã Hóa Quỳ |
114 |
Xã Thanh Phong |
Xã Thanh Hòa, Xã Thanh Lâm, Xã Thanh Phong |
115 |
Xã Thanh Quân |
Xã Thanh Sơn (huyện Như Xuân), Xã Thanh Xuân, Xã Thanh Quân |
116 |
Xã Xuân Du |
Xã Cán Khê, Xã Phượng Nghi, Xã Xuân Du |
117 |
Xã Mậu Lâm |
Xã Phú Nhuận, Xã Mậu Lâm |
118 |
Xã Như Thanh |
Thị trấn Bến Sung, Xã Xuân Khang, Xã Hải Long, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) |
119 |
Xã Yên Thọ |
Xã Xuân Phúc, Xã Yên Lạc, phần còn lại của Xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 118) |
120 |
Xã Thanh Kỳ |
Xã Thanh Kỳ, phần còn lại của Xã Thanh Tân (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40) |
121 |
Xã Thường Xuân |
Thị trấn Thường Xuân, Xã Thọ Thanh, Xã Ngọc Phụng, Xã Xuân Dương |
122 |
Xã Luận Thành |
Xã Xuân Cao, Xã Luận Thành, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Xã Luận Khê |
123 |
Xã Tân Thành |
Xã Tân Thành, phần còn lại của Xã Luận Khê (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 122) |
124 |
Xã Thắng Lộc |
Xã Xuân Lộc (huyện Thường Xuân), Xã Xuân Thắng |
125 |
Xã Xuân Chinh |
Xã Xuân Lẹ, Xã Xuân Chinh |
126 |
Xã Mường Lát |
Thị trấn Mường Lát |
127 |
Phường Hạc Thành |
Phường Phú Sơn, Phường Lam Sơn, Phường Ba Đình, Phường Ngọc Trạo, Phường Đông Sơn (thành phố Thanh Hóa), Phường Trường Thi, Phường Điện Biên, Phường Đông Hương, Phường Đông Hải, Phường Đông Vệ, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Phường Đông Thọ, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của Phường An Hưng |
128 |
Phường Quảng Phú |
Phường Quảng Hưng, Phường Quảng Tâm, Phường Quảng Thành, Phường Quảng Đông, Phường Quảng Thịnh, Phường Quảng Cát, Phường Quảng Phú |
129 |
Phường Đông Quang |
Phường Quảng Thắng, Xã Đông Vinh, Xã Đông Quang, Xã Đông Yên, Xã Đông Văn, Xã Đông Phú, Xã Đông Nam, phần còn lại của Phường An Hưng (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 127) |
130 |
Phường Đông Sơn |
Phường Rừng Thông, Phường Đông Thịnh, Phường Đông Tân, Xã Đông Hòa, Xã Đông Minh, Xã Đông Hoàng, Xã Đông Khê, Xã Đông Ninh |
131 |
Phường Đông Tiến |
Phường Đông Lĩnh, Phường Thiệu Khánh, Xã Đông Thanh, Xã Thiệu Vân, Xã Tân Châu, Xã Thiệu Giao, Xã Đông Tiến |
132 |
Phường Hàm Rồng |
Phường Thiệu Dương, Phường Đông Cương, Phường Nam Ngạn, Phường Hàm Rồng, phần còn lại của Phường Đông Thọ (sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 127) |
133 |
Phường Nguyệt Viên |
Phường Tào Xuyên, Phường Long Anh, Phường Hoằng Quang, Phường Hoằng Đại |
134 |
Phường Sầm Sơn |
Phường Bắc Sơn (thành phố Sầm Sơn), Phường Quảng Tiến, Phường Quảng Cư, Phường Trung Sơn, Phường Trường Sơn, Phường Quảng Châu, Phường Quảng Thọ |
135 |
Phường Nam Sầm Sơn |
Phường Quảng Vinh, Xã Quảng Minh, Xã Đại Hùng, Xã Quảng Giao |
136 |
Phường Bỉm Sơn |
Phường Đông Sơn, Phường Lam Sơn, Phường Ba Đình (thị xã Bỉm Sơn), Xã Hà Vinh |
137 |
Phường Quang Trung |
Phường Bắc Sơn, Phường Ngọc Trạo, Phường Phú Sơn, Xã Quang Trung (thị xã Bỉm Sơn) |
138 |
Phường Ngọc Sơn |
Xã Thanh Sơn (thị xã Nghi Sơn), Xã Thanh Thủy, Phường Hải Châu, Phường Hải Ninh |
139 |
Phường Tân Dân |
Phường Hải An, Phường Tân Dân, Xã Ngọc Lĩnh |
140 |
Phường Hải Lĩnh |
Xã Định Hải (thị xã Nghi Sơn), Phường Ninh Hải, Phường Hải Lĩnh |
141 |
Phường Tĩnh Gia |
Phường Hải Hòa, Phường Bình Minh, Phường Hải Thanh, Xã Hải Nhân |
142 |
Phường Đào Duy Từ |
Phường Nguyên Bình, Phường Xuân Lâm |
143 |
Phường Hải Bình |
Phường Mai Lâm, Phường Tĩnh Hải, Phường Hải Bình |
144 |
Phường Trúc Lâm |
Phường Trúc Lâm, Xã Phú Sơn (thị xã Nghi Sơn), Xã Phú Lâm, Xã Tùng Lâm |
145 |
Phường Nghi Sơn |
Phường Hải Thượng, Xã Hải Hà, Xã Nghi Sơn |
(Nguồn Thư viện Pháp luật, T6/2026)

21 xã không thực hiện sắp xếp đa phần là xã vùng sâu, vùng xa hoặc có yếu tố đặc thù (Ảnh: Trung tâm Khuyến nông Quốc gia)
FAQ – Câu hỏi thường gặp về chủ đề Thanh Hóa có bao nhiêu huyện
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến Đề án sáp nhập của tỉnh Thanh Hóa.
-
Thanh Hóa có bao nhiêu huyện miền núi?
Trong số 22 huyện của tỉnh Thanh Hóa có 11 huyện miền núi.
-
Việc giảm số lượng xã có khiến một số huyện phải tổ chức lại bộ máy không?
Có. Việc giảm mạnh số xã buộc nhiều huyện phải rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất và phương thức quản lý phù hợp với mô hình xã mới sau sáp nhập.
-
Sáp nhập xã ảnh hưởng gì đến chất lượng dịch vụ công?
Trong ngắn hạn, một số địa phương có thể gặp khó khăn do khoảng cách từ người dân đến trụ sở hành chính mới bị kéo dài. Tuy nhiên về lâu dài, bộ máy tinh gọn sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý và giảm chi phí vận hành.
Thông qua bài viết, câu hỏi “Thanh Hóa có bao nhiêu huyện” đã được giải đáp đầy đủ và chính xác theo dữ liệu cập nhật đến tháng 6/2025. Việc sắp xếp này không chỉ là con số mà là chiến lược tổ chức lại không gian hành chính nhằm nâng cao năng lực quản trị và phát triển bền vững cho tương lai của tỉnh.
Xem thêm: