Tây Ninh có thay đổi gì về cơ cấu hành chính cấp xã? Câu hỏi này được quan tâm đặc biệt sau khi tỉnh chính thức triển khai Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã vào năm 2025. Với quy mô cải tổ sâu rộng, Tây Ninh trở thành một trong những địa phương có số lượng thay đổi nhiều nhất trong cả nước.
Tây Ninh có thay đổi gì về cơ cấu hành chính cấp xã?
Trước khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 17 phường, 6 thị trấn và 71 xã. Theo Đề án số 350/ĐA-CP ngày 09/05/2025 của Chính phủ, sau sắp xếp, Tây Ninh có tổng cộng 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường. Điều này đồng nghĩa, tỉnh tăng thêm 2 đơn vị hành chính cấp xã dù đã thực hiện sáp nhập ở quy mô lớn. (Nguồn: Báo điện tử Chính phủ, 2025)
Vậy Tây Ninh có thay đổi gì về cơ cấu hành chính cấp xã? Nhiều xã được sáp nhập từ 3–4 đơn vị liền kề, có sự hợp nhất cả về địa giới, dân số và chức năng quản lý. Một số xã mới mang tên gọi quen thuộc nhưng cũng có không ít tên gọi hoàn toàn mới để phản ánh sự thay đổi.

Tất cả các thay đổi đều tuân theo nguyên tắc đồng bộ, liên kết địa lý và cân bằng dân cư (Ảnh: VnEconomy)
Chi tiết cơ cấu hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Để biết chính xác Tây Ninh có thay đổi gì về cơ cấu hành chính cấp xã, bạn hãy theo dõi thông tin sau:
STT |
Tên xã/phường mới |
Các địa phương sáp nhập |
1 |
Xã Hưng Điền |
Xã Hưng Hà, Xã Hưng Điền B, Xã Hưng Điền |
2 |
Xã Vĩnh Thạnh |
Xã Thạnh Hưng (huyện Tân Hưng), Xã Vĩnh Châu B, Xã Hưng Thạnh |
3 |
Xã Tân Hưng |
Thị trấn Tân Hưng, Xã Vĩnh Thạnh, Xã Vĩnh Lợi |
4 |
Xã Vĩnh Châu |
Xã Vĩnh Đại, Xã Vĩnh Bửu, Xã Vĩnh Châu A |
5 |
Xã Tuyên Bình |
Xã Tuyên Bình, Xã Tuyên Bình Tây, một phần Xã Vĩnh Bình, Xã Vĩnh Thuận, Xã Thái Bình Trung |
6 |
Xã Vĩnh Hưng |
Thị trấn Vĩnh Hưng, một phần Xã Vĩnh Trị, Xã Thái Trị, Xã Khánh Hưng, Xã Thái Bình Trung và phần còn lại của Xã Vĩnh Thuận, Xã Vĩnh Bình |
7 |
Xã Khánh Hưng |
Xã Hưng Điền A, phần còn lại của Xã Thái Bình Trung, Xã Vĩnh Trị, Xã Thái Trị, Xã Khánh Hưng |
8 |
Xã Tuyên Thạnh |
Xã Thạnh Hưng (thị xã Kiến Tường), Xã Tuyên Thạnh, một phần Xã Bắc Hòa |
9 |
Xã Bình Hiệp |
Xã Thạnh Trị, Xã Bình Tân, Xã Bình Hòa Tây, Xã Bình Hiệp |
10 |
Xã Bình Hòa |
Xã Bình Thạnh (huyện Mộc Hóa), Xã Bình Hòa Đông, Xã Bình Hòa Trung |
11 |
Xã Mộc Hóa |
Xã Tân Thành, Xã Tân Lập (huyện Mộc Hóa), Thị trấn Bình Phong Thạnh |
12 |
Xã Hậu Thạnh |
Xã Hậu Thạnh Đông, Xã Hậu Thạnh Tây, phần còn lại của Xã Bắc Hòa |
13 |
Xã Nhơn Hòa Lập |
Xã Tân Lập (huyện Tân Thạnh), Xã Nhơn Hòa, Xã Nhơn Hòa Lập |
14 |
Xã Nhơn Ninh |
Xã Tân Thành (huyện Tân Thạnh), Xã Tân Ninh, Xã Nhơn Ninh |
15 |
Xã Tân Thạnh |
Xã Tân Bình, Xã Tân Hòa (huyện Tân Thạnh), Xã Kiến Bình, Thị trấn Tân Thạnh |
16 |
Xã Bình Thành |
Xã Tân Hiệp (huyện Thạnh Hóa), Xã Thuận Bình, Xã Bình Hòa Hưng |
17 |
Xã Thạnh Phước |
Xã Thuận Nghĩa Hòa, Xã Thạnh Phú, Xã Thạnh Phước |
18 |
Xã Thạnh Hóa |
Thị trấn Thạnh Hóa, Xã Thủy Tây, Xã Thạnh An |
19 |
Xã Tân Tây |
Xã Tân Đông (huyện Thạnh Hóa), Xã Thủy Đông, Xã Tân Tây |
20 |
Xã Thủ Thừa |
Thị trấn Thủ Thừa, một phần Xã Bình Thạnh, Xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa), Xã Nhị Thành |
21 |
Xã Mỹ An |
Xã Mỹ Phú, Xã Mỹ An |
22 |
Xã Mỹ Thạnh |
Xã Bình An, Xã Mỹ Lạc, Xã Mỹ Thạnh, phần còn lại của Xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa) |
23 |
Xã Tân Long |
Xã Long Thuận (huyện Thủ Thừa), Xã Long Thạnh, Xã Tân Long |
24 |
Xã Mỹ Quý |
Xã Mỹ Thạnh Bắc, Xã Mỹ Quý Đông, Xã Mỹ Quý Tây |
25 |
Xã Đông Thành |
Thị trấn Đông Thành, Xã Mỹ Thạnh Tây, Xã Mỹ Thạnh Đông, Xã Mỹ Bình |
26 |
Xã Đức Huệ |
Xã Bình Hòa Bắc, Xã Bình Hòa Nam, Xã Bình Thành |
27 |
Xã An Ninh |
Xã Lộc Giang, Xã An Ninh Đông, Xã An Ninh Tây |
28 |
Xã Hiệp Hòa |
Xã Tân Phú (huyện Đức Hòa), Xã Hiệp Hòa, Thị trấn Hiệp Hòa |
29 |
Xã Hậu Nghĩa |
Thị trấn Hậu Nghĩa, Xã Đức Lập Thượng, Xã Tân Mỹ |
30 |
Xã Hòa Khánh |
Xã Hòa Khánh Tây, Xã Hòa Khánh Nam, Xã Hòa Khánh Đông |
31 |
Xã Đức Lập |
Xã Đức Lập Hạ, Xã Mỹ Hạnh Bắc, một phần Xã Đức Hòa Thượng |
32 |
Xã Mỹ Hạnh |
Xã Đức Hòa Đông, Xã Mỹ Hạnh Nam, phần còn lại của Xã Đức Hòa Thượng |
33 |
Xã Đức Hòa |
Thị trấn Đức Hòa, Xã Hựu Thạnh, Xã Đức Hòa Hạ |
34 |
Xã Thạnh Lợi |
Xã Thạnh Hòa, Xã Lương Bình, Xã Thạnh Lợi |
35 |
Xã Bình Đức |
Xã Thạnh Đức (huyện Bến Lức), Xã Nhựt Chánh, Xã Bình Đức |
36 |
Xã Lương Hòa |
Xã Tân Bửu, Xã Lương Hòa |
37 |
Xã Bến Lức |
Xã An Thạnh (huyện Bến Lức), Xã Thanh Phú, Thị trấn Bến Lức |
38 |
Xã Mỹ Yên |
Xã Long Hiệp, Xã Phước Lợi, Xã Mỹ Yên |
39 |
Xã Long Cang |
Xã Long Định, Xã Phước Vân, Xã Long Cang |
40 |
Xã Rạch Kiến |
Xã Long Trạch, Xã Long Khê, Xã Long Hòa |
41 |
Xã Mỹ Lệ |
Xã Tân Trạch, Xã Long Sơn, Xã Mỹ Lệ |
42 |
Xã Tân Lân |
Xã Phước Đông (huyện Cần Đước), Xã Tân Lân |
43 |
Xã Cần Đước |
Thị trấn Cần Đước, Xã Phước Tuy, Xã Tân Ân, Xã Tân Chánh |
44 |
Xã Long Hựu |
Xã Long Hựu Đông, Xã Long Hựu Tây |
45 |
Xã Phước Lý |
Xã Long Thượng, Xã Phước Hậu, Xã Phước Lý |
46 |
Xã Mỹ Lộc |
Xã Phước Lâm, Xã Thuận Thành, Xã Mỹ Lộc |
47 |
Xã Cần Giuộc |
Thị trấn Cần Giuộc, Xã Phước Lại, Xã Long Hậu |
48 |
Xã Phước Vĩnh Tây |
Xã Long An, Xã Long Phụng, Xã Phước Vĩnh Tây |
49 |
Xã Tân Tập |
Xã Đông Thạnh, Xã Phước Vĩnh Đông, Xã Tân Tập |
50 |
Xã Vàm Cỏ |
Xã Tân Phước Tây, Xã Nhựt Ninh, Xã Đức Tân |
51 |
Xã Tân Trụ |
Thị trấn Tân Trụ, Xã Bình Trinh Đông, Xã Bình Lãng, Xã Bình Tịnh |
52 |
Xã Nhựt Tảo |
Xã Tân Bình (huyện Tân Trụ), Xã Quê Mỹ Thạnh, Xã Lạc Tấn, phần còn lại của Xã Nhị Thành |
53 |
Xã Thuận Mỹ |
Xã Thanh Phú Long, Xã Thanh Vĩnh Đông, Xã Thuận Mỹ |
54 |
Xã An Lục Long |
Xã Dương Xuân Hội, Xã Long Trì, Xã An Lục Long |
55 |
Xã Tầm Vu |
Thị trấn Tầm Vu, Xã Hiệp Thạnh (huyện Châu Thành), Xã Phú Ngãi Trị, Xã Phước Tân Hưng |
56 |
Xã Vĩnh Công |
Xã Hòa Phú, Xã Bình Quới, Xã Vĩnh Công |
57 |
Xã Phước Chỉ |
Xã Phước Bình, Xã Phước Chỉ |
58 |
Xã Hưng Thuận |
Xã Đôn Thuận, Xã Hưng Thuận |
59 |
Xã Thạnh Đức |
Xã Thạnh Đức (huyện Gò Dầu), Xã Cẩm Giang |
60 |
Xã Phước Thạnh |
Xã Hiệp Thạnh (huyện Gò Dầu), Xã Phước Trạch, Xã Phước Thạnh |
61 |
Xã Truông Mít |
Xã Bàu Đồn, Xã Truông Mít |
62 |
Xã Lộc Ninh |
Xã Bến Củi, Xã Lộc Ninh, một phần Xã Phước Minh |
63 |
Xã Cầu Khởi |
Xã Phước Ninh, Xã Cầu Khởi, một phần Xã Chà Là |
64 |
Xã Dương Minh Châu |
Thị trấn Dương Minh Châu, một phần Xã Phan, Xã Suối Đá, phần còn lại của Xã Phước Minh |
65 |
Xã Tân Đông |
Xã Tân Đông (huyện Tân Châu), Xã Tân Hà |
66 |
Xã Tân Châu |
Thị trấn Tân Châu, Xã Thạnh Đông, một phần Xã Tân Phú (huyện Tân Châu), Xã Suối Dây |
67 |
Xã Tân Phú |
Xã Tân Hưng, một phần Xã Mỏ Công, Xã Trà Vong, Xã Tân Phong, phần còn lại của Xã Tân Phú (huyện Tân Châu) |
68 |
Xã Tân Hội |
Xã Tân Hiệp (huyện Tân Châu), Xã Tân Hội |
69 |
Xã Tân Thành |
Xã Tân Thành (huyện Tân Châu), phần còn lại của Xã Suối Dây |
70 |
Xã Tân Hòa |
Xã Tân Hòa (huyện Tân Châu), Xã Suối Ngô |
71 |
Xã Tân Lập |
Xã Tân Lập (huyện Tân Biên), Xã Thạnh Bắc |
72 |
Xã Tân Biên |
Xã Tân Bình (huyện Tân Biên), Xã Thạnh Tây, Thị trấn Tân Biên |
73 |
Xã Thạnh Bình |
Xã Thạnh Bình, phần còn lại của Xã Tân Phong |
74 |
Xã Trà Vong |
Phần còn lại của Xã Mỏ Công, Xã Trà Vong |
75 |
Xã Phước Vinh |
Xã Hòa Hiệp, Xã Phước Vinh |
76 |
Xã Hòa Hội |
Xã Biên Giới, Xã Hòa Thạnh, Xã Hòa Hội |
77 |
Xã Ninh Điền |
Xã Thành Long, Xã Ninh Điền |
78 |
Xã Châu Thành |
Thị trấn Châu Thành, Xã Đồng Khởi, Xã An Bình, một phần Xã Thái Bình |
79 |
Xã Hảo Đước |
Xã An Cơ, Xã Trí Bình, Xã Hảo Đước |
80 |
Xã Long Chữ |
Xã Long Vĩnh, Xã Long Phước, Xã Long Chữ |
81 |
Xã Long Thuận |
Xã Long Thuận (huyện Bến Cầu), Xã Long Giang, Xã Long Khánh |
82 |
Xã Bến Cầu |
Thị trấn Bến Cầu, Xã An Thạnh (huyện Bến Cầu), Xã Tiên Thuận, Xã Lợi Thuận |
83 |
Phường Kiến Tường |
Phường 1, Phường 2, Phường 3 (thị xã Kiến Tường) |
84 |
Phường Long An |
Phường 1, Phường 3 (thành phố Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, Xã Hướng Thọ Phú, phần còn lại của Xã Bình Thạnh (huyện Thủ Thừa) |
85 |
Phường Tân An |
Phường 7, Xã Bình Tâm, Xã Nhơn Thạnh Trung, Xã An Vĩnh Ngãi |
86 |
Phường Khánh Hậu |
Phường Tân Khánh, Phường Khánh Hậu, Xã Lợi Bình Nhơn |
87 |
Phường Tân Ninh |
Phường 1, Phường 2, Phường 3 (thành phố Tây Ninh), Phường IV, Phường Hiệp Ninh, phần còn lại của Xã Thái Bình |
88 |
Phường Bình Minh |
Phường Ninh Sơn, Xã Tân Bình (thành phố Tây Ninh), Xã Bình Minh, Xã Thạnh Tân, phần còn lại của Xã Suối Đá, Xã Phan |
89 |
Phường Ninh Thạnh |
Phường Ninh Thạnh, Xã Bàu Năng, phần còn lại của Xã Chà Là |
90 |
Phường Long Hoa |
Phường Long Thành Bắc, Phường Long Hoa, Xã Trường Hòa, Xã Trường Tây, Xã Trường Đông |
91 |
Phường Hòa Thành |
Phường Long Thành Trung, Xã Long Thành Nam |
92 |
Phường Thanh Điền |
Phường Hiệp Tân, Xã Thanh Điền |
93 |
Phường Trảng Bàng |
Phường An Hòa, Phường Trảng Bàng |
94 |
Phường An Tịnh |
Phường Lộc Hưng, Phường An Tịnh |
95 |
Phường Gò Dầu |
Phường Gia Bình, Thị trấn Gò Dầu, Xã Thanh Phước |
96 |
Phường Gia Lộc |
Xã Phước Đông (huyện Gò Dầu), Phường Gia Lộc |
(Nguồn Báo Chính Phủ, T6/2025)

Tây Ninh có thay đổi gì về cơ cấu hành chính cấp xã là chủ đề được quan tâm đặc biệt (Ảnh: Saco Travel)
FAQ – Câu hỏi thường gặp về chủ đề Tây Ninh có thay đổi gì về cơ cấu hành chính cấp xã
Sau đề án của Chính phủ năm 2025, nhiều người dân và doanh nghiệp vẫn còn băn khoăn về các vấn đề liên quan đến Tây Ninh có thay đổi gì về cơ cấu hành chính cấp xã.
1 . Việc sáp nhập xã có làm thay đổi giấy tờ tùy thân không?
Không. Người dân vẫn sử dụng giấy tờ cũ, chỉ cần cập nhật địa danh mới khi làm lại.
2. Tên các xã mới sẽ được cập nhật ở đâu?
Tên xã mới được công bố chính thức trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh và các UBND cấp xã, huyện.
3. Việc sáp nhập này có được thực hiện thêm trong tương lai?
Có thể. Tây Ninh sẽ tiếp tục rà soát và đề xuất các phương án sáp nhập phù hợp theo lộ trình chung cả nước.
Bài viết trên đã giúp bạn làm rõ Tây Ninh có thay đổi gì về cơ cấu hành chính cấp xã. Từ việc tinh giản và tái cấu trúc các xã, Tây Ninh đang chuyển mình để thích ứng với yêu cầu mới của phát triển vùng và hội nhập quốc gia.
Xem thêm: